Từ ngày 01/04/2018 các hãng hàng không trong nước chính thức ra thông báo tăng giá vé máy bay bao gồm giá vé, phí đổi tên – phí thay đổi ngày bay và giá vé trẻ em.
Nhiều hành khách băn khoăn về mức tăng giá vé cụ thể của 3 hãng hàng không Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vietjet Air? Hãy cùng đại lý vé máy bay giá rẻ cập nhật thông tin tăng giá vé của các hãng qua những chia sẻ chính xác cụ thể sau.
Thông tin tăng giá vé từ các hãng hàng không
Vào ngày 20/03 chi nhánh khu vực miền Bắc của Tổng công ty hàng không Việt Nam đã gửi văn bản tới các đối tác là công ty du lịch ở khu vực miền Bắc thông báo về việc điều chỉnh giá vé máy bay năm 2018 – 2019.
Như vậy, theo như thông báo này thì sau ngày 01/04/2018 cơ cấu giá vé máy bay có sự thay đổi cụ thể như sau:
Hãng Vietnam Airlines
Hãng Vietnam Airlines điều chỉnh tăng giá |
|
Giá vé trẻ em | Tăng giá vé trẻ em từ 75% lên 90% so với giá vé người lớn |
Giá vé | Giá vé Vietnam Airlines tăng từ 30.000 – 40.000 VND/chiều |
Cùng thời điểm cuối tháng 3 đầu tháng 4 năm trước, hãng hàng không Vietnam Airlines cũng đã điều chỉnh giá vé khi tăng trên 50% tuyến đường. Mức giá hạng thương gia tăng từ 100.000 VND đến 500.000 VND, hạng phổ thông tăng từ 40.000 VND đến 300.000 VND
Hãng hàng không Vietjet Air
Hãng Vietjet Air điều chỉnh tăng giá |
|
Phí đổi tên | – Đường bay nội địa Tăng từ 352.000 VND/người/chiều lên 495.000 VND/người/chiều – Đường bay quốc tế Từ 630.000 VND lên 800.000 VND/người/chiều |
Phí đổi ngày bay | – Đối với đường bay nội địa Tăng từ 352.000 VND lên 374.000 VND/người/chiều cộng chênh lệch giá vé (nếu có). – Đổi với đường bay quốc tế: Từ 670.000 VND lên 800.000 VND/người/chiều và cộng thêm chênh lệch giá vé. |
Phí dịch vụ chọn chỗ ngồi | Mức phí hiện nay cho dịch vụ chọn chỗ ngồi chuyến bay Nội địa Các hạng gồm chỗ ngồi thường là 30.000 VND, chỗ ngồi phía trước là 40.000 VND, phí ngồi đặc biệt là 90.000 VND |
Mức phí hiện nay cho dịch vụ chọn chỗ ngồi chuyến bay Quốc tế 50.000 VND cho chọn chỗ ngồi, 90.000 VND chỗ ngồi phía trước và 150.000 VNDchỗ ngồi đặc biệt |
Vào cuối tháng 3 đầu tháng 4 năm ngoái, hãng hàng không Vietjet Air cũng đã điều chỉnh mức phí áp dụng các vé đặt và thay đổi gồm các chuyến bay quốc nội tăng 40.000 VND (từ 100.000 – 140.000 VND) chưa bao gồm VAT; các chuyến bay quốc tế tăng từ 120.000 đồng lên 160.000 VND
Có thể bạn quan tâm: Bảng giá vé máy bay đi Đà Nẵng hãng Vietjet Air
Hãng hàng không Jetstar Pacific
Có nhiều nhiều báo và trang mạng đưa tin, hãng hàng không Jetstar điều chỉnh tăng giá vé trẻ em dưới 2 tuổi lên mức 209.000 VND/người hành trình bay nội địa. Tuy nhiên thông tin này không chính xác, đại diện của Hãng Jetstar Pacific khẳng định hãng không điều chỉnh tăng giá vé trẻ em, các mức phí như cũ, cụ thể như sau:
Mức phí hiện tại hãng Jetstar Pacific |
|
Trẻ em dưới 2 tuổi | Mức phí trên chặng bay ngắn (dưới 700km): 110.000 VND/chặng. Mức phí trên chặng bay dài (trên 700km): 150.000 VND/chặng |
Đối với phí quản trị hệ thống | Vẫn đang áp dụng mức phí cũ là 140.000 VND/khách/chặng |
Hãng hàng không Jetstar chỉ áp dụng tăng phí cảng dịch vụ giống như hãng Vietnam Airlines và Vietjet Air theo kế hoạch cụ thể như sau.
Các loại phí có sự thay đổi
Không chỉ vậy, mức phí mà các cảng hàng không áp dụng cũng sẽ tăng theo. Theo quyết định số 2345/QĐ-BGTGT của Bộ GTVT, các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 3 nhóm: Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C
Cảng hàng không | |
Nhóm A | Gồm có các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ: Cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột. |
Nhóm B | Là các cảng hàng không không thuộc nhóm A và nhóm C |
Nhóm C | Là nhóm cảng hàng không phục vụ kinh tế: Cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá. |
Lộ trình điều chỉnh giá của các cảng hàng không |
|
Trong giai 2 từ 1/1 – 31/3 | Mức giá áp dụng tương dương cho các cảng hàng không nhóm A, B, C là 80.000 VND, 75.000 VND và 60.000 VND/khách. |
Trong giai đoạn 3 từ 1/4 – 30/6 | Khách hàng bay nội địa tại các cảng hàng không nhóm A, B, C sẽ phải nộp tương ứng là 85.000 VND, 75.000 và 60.000 VND. |
Trong gian đoạn cuối | Mức giá cao nhất áp tại cảng hàng không nhóm A là 100.000 VND/khách, nhóm B là 80.000 VND/khách và nhóm C là 60.000 VND/khách. |
– Về giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không đến hết 31/3 áp mức 13.636 đồng/khách.
– Từ ngày 1/4 trở đi, mức giá áp dụng sẽ là 18.181 đồng/khách. Về phí soi chiếu an ninh được áp dụng là 20.000 đồng/lượt từ 1/7, với trẻ em tăng cũng đến 10.000 đồng/lượt từ 1/7.
Hi vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng khi muốn tìm hiểu thông tin về quy định bay của các hàng không nội địa